Chương trình đào tạo
đào tạo Cử nhân
TT | Thông tin chung | Nội dung |
---|---|---|
1 |
Đối tượng tuyển sinh |
Công dân Việt Nam đã tốt nghiệp THPT hoặc có bằng tương đương. |
2 |
Thời gian đào tạo |
- Tối thiểu: 2,5 năm - Trung bình: 4 năm - Tối đa: 8 năm |
3 |
Tổng số tín chỉ yêu cầu |
132 tín chỉ |
4 |
Nhóm học phần chuyên ngành |
Khung nội dung |
4.1. Cổ ngữ Phật học |
Cung cấp kiến thức, giúp sinh viên nắm được các ngữ pháp Sanskrit và Tạng ngữ cổ điển, biết thêm về các hệ văn tự cổ, cũng như các phương pháp xử lý, hiệu đính văn bản cổ Phật giáo. Các học phần thuộc nhóm này gồm:
|
|
4.2. Tư tưởng Phật học |
Cung cấp kiến thức, giúp sinh viên nắm vững về lịch sử văn bản và tư tưởng Phật giáo Ấn Độ. Đồng thời cũng giới thiệu thêm về mỹ thuật, kiến trúc và sự truyền bá, ảnh hưởng của Phật giáo Ấn Độ. |
|
4.3. Đọc hiểu Phật điển Sanskrit |
Thực hành dịch Phật điển Sanskrit, so sánh đối chiếu với các bản dịch khác có sự tiếp cận các nghiên cứu hiện đại. |
|
|
Phần lớn các học phần chuyên ngành còn lại đều được Khoa thiết kế gồm cả hai nội dung của mục 4.2 và 4.3 |
CÁC HỌC PHẦN DO KHOA ĐẢM NHIỆM
Mô tả môn học: Cổ ngữ Sanskrit là một hành trình học thuật kéo dài 12 tín chỉ, được thiết kế chuyên sâu để trang bị cho học viên nền tảng vững chắc về một trong những ngôn ngữ cổ điển và quan trọng nhất của nhân loại. Sanskrit không chỉ là chìa khóa mở ra kho tàng điển tịch Phật giáo uyên thâm mà còn là ngôn ngữ của triết học, văn học và văn hóa Ấn Độ cổ đại. Khóa học sẽ dẫn dắt học viên từng bước khám phá vẻ đẹp và sự logic của tiếng Phạn.
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT CÁC HỌC PHẦN CỔ NGỮ SANSKRIT
Giảng viên phụ trách: HT. Thích Nguyên Giác/ ĐĐ. TS. Thích Nguyên Tấn
1. Thông tin chung:
- Tên môn học: Cổ ngữ Sanskrit 1−6
- Tổng số tín chỉ: 12 TC (2 TC/học phần)
- Bắt buộc/Tự chọn: Bắt buộc
2. Mục tiêu môn học:
Hướng dẫn học viên nắm vững bảng chữ tiếng Sanskrit bằng mẫu tự Devanāgarī, và các vấn đề ngữ pháp căn bản gồm luật phối âm, biến thể động từ, biến cách danh từ-đại từ, hợp từ và các vấn đề liên quan. Giúp họ áp dụng chúng vào các bài đọc ngắn trong các giáo trình Phạn văn, để sau này phát triển khả năng đọc và hiểu các Phật điển Sanskrit.
3. Chi tiết môn học
3.1. Cổ ngữ Sanskrit 1
Bài 1 đến bài 7. Giới thiệu bảng chữ cái tiếng Sanskrit. Giới thiệu tổng quát về biến thể động từ, biến cách các thân danh từ tận cùng bằng a, đại từ, và các luật phối âm.
3.2. Cổ ngữ Sanskrit 2
Bài 8 đến bài 14 : Biến cách các thân danh từ tận cùng bằng i, u, ā, ī, ū, đại từ nhân xưng, và biến thể động từ ở thì hiện tại, đệ nhất quá khứ, mệnh lệnh cách và kỳ nguyện cách.
3.3. Cổ ngữ Sanskrit 3
Bài 15 đến bài 21 : Lập các dạng độc lập, bất định, và phân từ của động từ; Biến thể căn động từ ở thụ động cách và thì tương lai, Cấu trúc câu quan hệ,
3.4. Cổ ngữ Sanskrit 4
Bài 22 đến 28 : Lập phân từ tất yếu bị động (gerundive), phân từ quá khứ chủ động của căn động từ;Biến cách các thân danh từ tận cùng bằng phụ âm đơn, bằng ṛ, in/vin; Lập thì tương lai nói vòng, lập biến thể động từ ở thì đệ nhị quá khứ ( quá khứ hoàn thành); Hợp từ.
3.5. Cổ ngữ Sanskrit 5
Bài 29 đến 35 : Hợp từ, Luật chỉnh cú Śloka, Phân từ hiện tại, phân từ tương lai, Biến thể các căn động từ bất quy tắc (có thân không tận cùng bằng a).
3.6. Cổ ngữ Sanskrit 6
Bài 36 đến 40 : Biến thể các căn động từ bất quy tắc, Cấu trúc cân tuyệt đối vị trí cách và sở hữu cách; Lập dạng tỉ giảo và tối cao của tính từ, lập thân phái sinh của động từ (dạng sai khiến, nguyện vọng, cường ý, và danh chuyển); Biến thể động từ ở thì đệ tam quá khứ.
4. Giáo trình và tài liệu tham khảo: Thomas Lehmann và Đỗ Quốc Bảo (2020), Giáo trình Phạn văn. Hà Nội: NXB. Hồng Đức.
Lê Mạnh Thát, Nguyên Giác, Như Minh (2000), Ngữ pháp tiếng Phạn. TP. HCM: NXB. TP. HCM.
Robert P. Goldman, Sally J. Sutherland Goldman (2011), Devavāṇīpraveśikā: An Introduction to the Sanskrit Language. Delhi: Motilal Banarsidass Publishers.
Đỗ Quốc Bảo soạn dịch (2020), Ngữ pháp Phạn ngữ. Hà Nội: NXB. Hồng Đức.
Đỗ Quốc Bảo biên dịch (2020), Cú pháp Phạn ngữ. Hà Nội: NXB. Hồng Đức.
Thanh Trì soạn dịch (2018), Ngữ pháp Sanskrit - Tài liệu tham khảo (lưu hành nội bộ). TP. HCM: HVPGVN tại TP. HCM.
Nguyên Tấn (2021), Tổng hợp slide bài giảng Cổ ngữ Sanskrit (lưu hành nội bộ). TP. HCM: HVPGVN tại TP. HCM.
Mô tả môn học: Môn học này giới thiệu những thông tin liên quan các văn bản Phật giáo tiêu biểu vốn được truyền trì bằng ngôn ngữ Sanskrit, bao gồm kinh luật luận của hệ Phật giáo Bắc truyền Ấn Độ, khoảng từ thế kỷ I TTL đến thế kỷ XIII. Đại khái xoay quanh các phương diện: (i) về tình trạng văn bản, (ii) những thành quả đã được học giới làm sáng tỏ hiện nay, (iii) nội dung tư tưởng, tư tưởng sử của văn bản; (iv) tầm ảnh hưởng của nội dung tư tưởng văn bản ấy trong tư tưởng, văn hoá và tín ngưỡng của cộng đồng Phật giáo. Mỗi buổi học 4 tiết có khoảng 15 phút được hỏi và giải đáp câu hỏi liên quan bài học.
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
Giảng viên phụ trách: SC. TS. Thích Nữ Thanh Trì
1. Thông tin chung:
- Tên môn học: Văn học Sanskrit Phật giáo
- Tổng số tín chỉ: 3 TC
- Bắt buộc/Tự chọn: Bắt buộc
- Thời gian: 45 tiết
- Lý thuyết: 38 tiết
- Thăm dò chất lượng: 01 tiết
- Hỏi đáp liên quan môn học: 04 tiết
- Giới thiệu công cụ hỗ trợ: 02 tiết
2. Mục tiêu môn học:
- Cung cấp kiến thức tổng quát về các văn bản Phật giáo tiêu biểu vốn được truyền trì bằng ngôn ngữ Sanskrit.
- Cung cấp kiến thức cơ bản về sự hình thành và phát triển của Phật điển Bắc truyền.
- Chuẩn bị kiến thức cơ sở để học tập và nghiên cứu văn bản Phật giáo Bắc truyền Ấn Độ ở bậc cử nhân và sau đó.
3. Chi tiết môn học
- Giới thiệu chung về môn học: 1 tiết
- Sự hình thành văn điển Phật giáo Sanskrit: 4 tiết
- Thăm dò chất lượng học tập: 1 tiết
- Phật điển của Phật giáo Bộ phái: 4 tiết
- Văn học Phật Truyện: 4 tiết
- Hệ thống kinh Bát-nhã: 4 tiết
- Hệ thống kinh Hoa Nghiêm: 2 tiết
- Hệ thống kinh Pháp Hoa: 2 tiết
- Hệ thống kinh Bảo Tích: 4 tiết
- Hệ thống kinh thuộc tư tưởng Tịnh độ: 2 tiết
- Hệ thống kinh Niết-bàn và kinh thuộc tư tưởng Như Lai tạng: 2 tiết
- Hệ thống kinh thuộc tư tưởng Không và Duy thức: 2 tiết
- Nhóm văn bản thuộc học phái Trung quán: 2 tiết
- Nhóm văn bản thuộc học phái Du-già hành Duy thức: 2 tiết
- Nhóm văn bản thuộc nhận thức luận - luận lý học: 2 tiết
- Nhóm văn bản Phật giáo thời hậu kỳ: 2 tiết
- Giới thiệu công cụ hỗ trợ nghiên cứu: 2 tiết
- Tổng kết: 2 tiết
- Ôn thi: 1 tiết
4. Giáo trình và tài liệu tham khảo: Thanh Trì (2021), Giáo trình Văn học Sanskrit Phật giáo (lưu hành nội bộ). TP. HCM: HVPGVN tại TP. HCM.
Thích Kiên Định (2008), Lược sử Văn học Sanskrit và Hán tạng Phật giáo. Huế: NXB. Thuận Hóa.
Ban Giáo dục Tăng Ni Trung ương (2017), Đại cương văn điển Phật giáo: Giáo trình Trung cấp Phật học. Cà Mau: NXB. Phương Đông.
Cao Hữu Đính (1971), Văn học sử Phật giáo. Sài Gòn: NXB. Minh Đức.
Maurice Winternitz (1977), History of Indian Literature, vol. II. New Delhi: Oriental Books Reprint Corporation.
G. K. Nariman (1923), Literary History of Sanskrit Buddhism. Bombay: Indian Book Depot.
塚本啓祥, 松永有慶 và 磯田煕文 biên tập (1990),『梵語仏典の研究 III 論書篇』(Nghiên cứu về Phật điển tiếng Phạn III - Phần luận thư). 京都市: 平楽寺書店.
Và các tài liệu khác sẽ được cung cấp thêm đối với từng bài học.
Mô tả môn học: Môn học này giúp học viên nắm vững các hệ tư tưởng và một số tác phẩm triết học, qua đó nhận diện mối liên hệ triết học giữa đức Phật và các tư tưởng gia tại Ấn Độ khi nguồn kinh văn Sanskrit được hình thành và phát triển.
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
Giảng viên phụ trách: ĐĐ. TS. Thích Đồng Lực
1. Thông tin chung:
- Tên môn học: Triết gia Phật giáo
- Tổng số tín chỉ: 3 TC
- Bắt buộc/Tự chọn: Bắt buộc
- Thời gian: 45 tiết
- Lý thuyết: 40 tiết
- Thuyết trình: 4 tiết
- Ôn tập: 1 tiết
2. Mục tiêu môn học:
- Tìm hiểu về cuộc đời, sự nghiệp trước tác, tư tưởng của các triết gia Phật giáo Ấn Độ.
- Nắm vững về hệ thống tư tưởng Phật giáo Ấn Độ qua các giai đoạn từ Phật giáo Bộ phái cho đến Phật giáo Hậu kỳ.
- Nghiên cứu về một số triết gia và các trước tác tiêu biêu đại diện cho từng trường phái ở từng giai đoạn cụ thể.
3. Chi tiết môn học
- Khái quát môn học: 4 tiết
- Đức Phật và triết học Phật giáo thời kỳ đầu: 4 tiết
- Các triết gia và tư tưởng Phật giáo Abhidharma: 10 tiết
- Các triết gia và tư tưởng các trường phái Phật giáo Đại thừa (Trung quán, Du-già hành, Như Lai tạng): 12 tiết
- Các triết gia và tư tưởng Phật giáo Lượng và Mật giáo: 10 tiết
4. Giáo trình và tài liệu tham khảo:
J. A. Silk, O. von Hinüber, V. Eltschinger, R. Bowring & M. Radich biên tập (2015, 2019), Brill's encyclopedia of Buddhism, vol. I &II. Leiden: Brill.
W. Edelglass, P. J. Harter & S. McClintock (2022), The Routledge Handbook of Indian Buddhist Philosophy. New York City: Routledge.
J. Westerhoff (2018), The Golden Age of Indian Buddhist Philosophy. Oxford: Oxford University Press. Việt dịch: Diệu Nga dịch và Thích Thiện Chánh hiệu đính (2024), Thời hoàng kinh của Triết học Phật giáo Ấn Độ. Hà Nội: Nxb. Tri thức
Thích Nguyên Hiệp dịch (2018), Lịch sử Phật giáo Ấn Độ từ Đức Phật Thích Ca đến Đại Thừa sơ kỳ. TP.HCM: Nxb. Văn hóa - Văn nghệ.
Hạnh Viên (2007), Tư tưởng Phật giáo Ấn Độ (Buddhist Thought in India by Edward Conze). TPHCM: Nxb. Phương Đông.
Thích Quảng Độ dịch (1969), Nguyên thủy Phật giáo tư tưởng luận. Sài Gòn: Viện Đại học Vạn Hạnh.
Thích Quảng Độ dịch (1969), Tiểu thừa Phật giáo tư tưởng luận. Sài Gòn: Viện Đại học Vạn Hạnh.
Thích Quảng Độ dịch (1969), Đại thừa Phật giáo tư tưởng luận. Sài Gòn: Viện Đại học Vạn Hạnh.
A. D. Carpenter (2014). Indian Buddhist philosophy. New York City: Routledge.
Mô tả môn học: Giới thiệu tổng quát về Sukhāvatīvyūhasūtra (lược bản) và lịch sử tập thành Phạn bản và Hán dịch. Giới thiệu các văn bản hiện có để học tập và nghiên cứu. Phân tích từ vựng, ngữ pháp, và cấu trúc câu của toàn bộ văn bản. Tóm tắt nội dung và bố cục của văn bản. Khái quát mối liên hệ giữa tư tưởng tịnh độ của Kinh A-di-đà với tư tưởng tái sinh như ý của A-hàm và Duy thức.
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
Giảng viên phụ trách: ĐĐ. TS. Thích Nguyên Tấn
1. Thông tin chung:
- Tên môn học: Kinh A-di-đà (Đọc hiểu Phật điển Sanskrit)
- Tổng số tín chỉ: 3 TC
- Bắt buộc/Tự chọn: Bắt buộc
2. Mục tiêu môn học:
- Tiếp cận văn bản Phật điển Sanskrit.
- Luyện khả năng đọc văn bản Sanskrit bằng mẫu tự Devanāgarī, trau dồi từ vựng, nắm vững ngữ pháp căn bản và cấu trúc câu Sanskrit.
- Xử lí văn bản và so sánh với các bản Hán dịch.
- Nắm vững giáo lý cốt lõi về tịnh độ của đức Phật A-di-đà.
3. Chi tiết môn học
- Giới thiệu tổng quát về Sukhāvatīvyūha: 2 tiết
- Phân tích từ vựng, ngữ pháp và cấu trúc câu của văn bản: 36 tiết
- Tóm tắt nội dung và bố cục của văn bản: 1 tiết
- Khái quát mối liên hệ giữa tư tưởng tịnh độ của Kinh A-di-đà với A-hàm và Duy thức: 2 tiết
- Thảo luận: 2 tiết
- Kiểm tra: 2 tiết
4. Giáo trình và tài liệu tham khảo: Nguyên Tấn (2022), Giới thiệu Kinh A-di-đà (lưu hành nội bộ). TP. HCM: Học viện PGVN tại TP. HCM. Bản đối chiếu Sanskrit với các bản Hán dịch và Anh dịch.
Phạn bản: P. L. Vaidya biên tập (1961), "17. Sukhāvatīvyūhaḥ (saṃkṣiptamātṛkā)" trong Buddhist Sanskrit Texts – No. 17: Mahāyāna-sūtra-saṃgraha Part I, tr. 254–257. Bihar: Mithila Institute Dharbhanga.
Hán dịch:
Taisho, vol. 12, no. 0366: 『佛說阿彌陀經』, 鳩摩羅什 dịch.
Taisho, vol. 12, no. 0367: 『稱讚淨土佛攝受經』, 玄奘 dịch.
Việt dịch: Tỳ-kheo Trí Quang biên tập (2012), Tôn kính Đức Di Đà. TP. HCM: Nxb. Tổng hợp TP. HCM.
Anh dịch:
F. Max Muller dịch (1996), "The smaller sukhâvatî-vyûha" trong F. Max Muller biên tập, The Sacred books of the East Vol. XLIX: Buddhist Mahayana Texts Part II, tr. 87–107. Oxford: Clarendon Press.
Śraddāpa dịch, The Shorter Sutra on the Abundance of Wonderful Qualities which Adorn Sukhāvatī. Truy cập [ngày 26/07/2024]: https://www.sraddhapa.com/ssv
Maurice Winternitz (1998), History of Indian Literature, Vol. III. Delhi: Motilal Banarsidas Publishers.
Tuệ Sỹ dịch & chú (2021), Trường A-hàm, 3 quyển. Hà Nội: Ncb. Hồng Đức.
Tuệ Sỹ dịch & chú (2019), Trung A-hàm, 4 quyển. Hà Nội: Nxb. Hồng Đức.
Mô tả môn học: Ngày nay, Phật giáo có ba bộ Đại tạng chính: Đại tạng hay còn gọi là Tam tạng bằng nguyên ngữ Pāli của Thượng tọa bộ, Đại tạng kinh chữ Hán của Phật giáo Đại thừa và Đại tạng chữ Tây Tạng cũng của Phật giáo Đại thừa. Trong hai bộ Đại tạng của Phật giáo Đại thừa, tuy cùng là dịch ngữ nhưng bộ Đại tạng bằng chữ Tây Tạng được các học giả xưa nay nhận định là dịch sát nghĩa với chữ Sanskrit hơn, có giá trị hơn vì chữ Tây Tạng được hình thành vào thế kỷ VII trên nền tảng của chữ Sanskrit. Do đó, về mặt ngữ nghĩa, chữ Tây Tạng gần với chữ Sanskrit hơn và dễ dàng diễn đạt tư tưởng được trình bày bằng chữ Sanskrit. Đại tạng Tây Tạng có ba đặc điểm. Một là, được chia làm hai bộ phận gồm Bka’ ‘gyur (Cam châu nhĩ): Phật thuyết bộ, bao gồm Kinh và Luật; Bstan ‘gyur (Đan châu bộ): Luận sớ bộ, bao gồm các bộ Luận, sớ giải. Hai là, phiên dịch cả kinh điển của Phật giáo Căn bản nhưng chủ yếu là kinh điển của Căn bản Thuyết Nhứt thiết hữu bộ; kinh điển của Phật giáo Đại thừa; kinh điển của Mật giáo thời trung kỳ và hậu kỳ (Đại tạng kinh Hán văn chỉ có kinh điển Mật giáo sơ kỳ). Ba là có bảng mục lục cho Ngũ minh (Nhân minh, Thanh minh, Y phương minh,…)
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
Giảng viên phụ trách: TT. TS. Thích Giác Dũng / TS. Nguyễn Tiên Yên
1. Thông tin chung:
- Tên môn học: Giới thiệu Đại tạng Tây Tạng
- Tổng số tín chỉ: 3 TC
- Bắt buộc/Tự chọn: Tự chọn
2. Mục tiêu môn học:
- Hiểu rõ đặc điểm của văn hiến Tây Tạng gồm có Đại tạng Tây Tạng, Tạng ngoại và văn hiến Đôn Hoàng, mà trọng tâm là Đại tạng Tây Tạng.
- Tìm hiểu nội dung của một số điển tịch tiêu biểu thuộc Đại tạng Tây Tạng và Tạng ngoại.
3. Chi tiết môn học
- Giới thiệu chung về môn học: 1 tiết
- Tổng quan văn hiến Tây Tạng: 2 tiết
- Giới thiệu Đại tạng Tây Tạng và database: 1 tiết
- Tìm hiểu nguyên tắc dịch thuật Phạn-Tạng: 3 tiết
- Giới thiệu công cụ hỗ trợ dịch thuật Phạn-Tạng: 1 tiết
- Giới thiệu và tìm hiểu nội dung một số điển tịch tiêu biểu thuộc Bka' 'gyur (Phật thuyết bộ): 8 tiết
- Giới thiệu và tìm hiểu nội dung một số điển tịch tiêu biểu thuộc Bstan' 'gyur (Luận sớ bộ): 20 tiết
- Giới thiệu văn hiến Tạng ngoại và văn học Grub mtha' : 2 tiết
- Đọc hiểu điển tịch Phật giáo Tây Tạng tiêu biểu: 6 tiết
- Ôn thi: 1 tiết
4. Giáo trình và tài liệu tham khảo:
Thích Giác Dũng (2021), Tài liệu học phần Giới thiệu Đại tạng Tây Tạng (lưu hành nội bộ). TP. HCM: Học viện PGVN tại TP. HCM.
Nguyễn Tiên Yên (2024), Tài liệu học phần Giới thiệu Đại tạng Tây Tạng (lưu hành nội bộ). TP. HCM: Học viện PGVN tại TP. HCM.
Hakuju Ui và khác biên tập (1934), A Complete Catalogue of the Tibetan Buddhist Canons (Bkaḥ-ḥgyur and Bstan-ḥgyur). Sendai: Tôhoku Imperial University.
『大谷大學圖書館藏影印北京版西藏大藏經總目錄・索引』. 東京: 臨川書店 , 1985.
Pieter C. Verhagen (1994), A History of Sanskrit Grammatical Literature in Tibet. Leiden: Brill.
José Ignacio Cabezon & Roger R. Jackson biên tập (1996), Tibetan Literature - Studies in Genre. New York: Snow Lion Publications.
E. Gene Smith (2001), Among Tibetan Texts - History and Literature of the Himalayan Plateau. Boston: Wisdom Publications.
Deniel Veidlinger biên tập (2019), Digital Humanities and Buddhism. Berlin/Boston: De Gruyter.
Mô tả môn học: Môn học được chia ra làm hai phần: (1) Rèn luyện kĩ năng đọc hiểu văn bản Sanskrit và (2) cung cấp những kiến thức liên quan văn bản Kinh Pháp hoa. Mỗi buổi học đều được triển khai gồm cả hai phần này. Sinh viên cần có tri thức cơ bản về ngữ pháp Sanskrit (được học ở chương trình đại cương), cần chuẩn bị bài trước (vd: tra từ vựng, ngữ pháp…) để tương tác trong giờ học. Lớp học sẽ được tổ chức theo hình thức senimar. Sinh viên làm việc theo nhóm hoặc cá nhân, sẽ trình bày phần việc của mình trước lớp; nhận phản hồi từ các thành viên còn lại.
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
Giảng viên phụ trách: HT. Thích Nguyên Giác/ SC. TS. Thích Nữ Thanh Trì
1. Thông tin chung:
- Tên môn học: Kinh Pháp hoa (Đọc hiểu Phật điển Sanskrit)
- Tổng số tín chỉ: 3 TC
- Bắt buộc/Tự chọn: Tự chọn
2. Mục tiêu môn học:
- Rèn luyện kỹ năng đọc hiểu Phật điển Sanskrit.
- Tìm hiểu về nội dung, tư tưởng của Kinh Pháp hoa, tín ngưỡng Pháp hoa, tín ngưỡng Phổ môn trong Phật giáo Bắc truyền.
3. Chi tiết môn học
- Giới thiệu tổng quát về môn học, về các văn bản cần dùng: 4 tiết
- Tư tưởng và khái quan về kinh Pháp hoa: 4 tiết
- Tín ngưỡng Pháp hoa, tín ngưỡng Phổ môn trong Phật giáo Bắc truyền: 6 tiết
- Nội dung và đọc hiểu văn bản: 28 tiết
- Tổng kết: 2 tiết
- Ôn thi: 1 tiết
4. Giáo trình và tài liệu tham khảo: Tài liệu chính để học do giảng viên cung cấp. Văn bản gốc Sanskrit và các bản Hán dịch dùng để học sẽ được giới thiệu và hướng dẫn sử dụng trong ngày học đầu tiên.
Thích Nữ Thanh Trì (2022), Phẩm Phổ Môn Kinh Pháp Hoa - Phiên dịch Phạn Việt. [Link]
Nishi Yasutomo (2020), Philosophica Mahāyāna Buddhica Monograph Series 3 - Saddharmapuṇḍarīka, Central Asian (Kashgar Manuscript) and Gilgit-Nepalese (Kern-Nanjio’s Edition) Recensions of Transcription in Roman Script, Pāda Index and Reverse Pāda Index. Tokyo: Chuo Academic Research Institute.(西康友『梵文法華経カシュガル本/ケルン・南條校訂本—正順逆順詩脚索引—』、『大乗仏典思想叢書』第3号、中央学術研究所) [Link]
Mochizuki Kaie, Kim Byung-kon và Katayama Yumi (2020), Bibliography of the Studies on the Saddharmapuṇḍarīkasūtra (1844-2020) (Lotus Sutra Studies, vol. I), International Institute for Nichiren Buddhism of Minobusan University (『法華経関係文献目録 (1844-2020)』 (『法華経研究叢書 Ⅰ』)、 身延山大学国際日蓮学研究所) [Link]
Nishi Yasutomo (2022), Philosophica Mahāyāna Buddhica Monograph Series 6 - Kern-Nanjio’s Edition Romanized Text Series I: Saddharmapuṇḍarīka Kern-Nanjio’s Edition in Roman Script with Complemented Footnotes. Tokyo: Chou Academic Research Institute. (西康友『梵文法華経「ケルン・南條校訂本」ローマ字本・脚注補完 第1分冊』、『大乗仏典思想叢書』第6号、中央学術研究所)[Link]
Nishi Yasutomo (2023), Philosophica Mahāyāna Buddhica Monograph Series 8 - Kern-Nanjio’s Edition Romanized Text Series II: Saddharmapuṇḍarīka Kern-Nanjio’s Edition in Roman Script with Complemented Footnotes. Tokyo: Chou Academic Research Institute.(西康友『梵文法華経「ケルン・南條校訂本」ローマ字本・脚注補完 第2分冊』、『大乗仏典思想叢書』第8号、中央学術研究所) [Link]
Nishi Yasutomo (2024), Philosophica Mahāyāna Buddhica Monograph Series 9 - Kern-Nanjio’s Edition Romanized Text Series III: Saddharmapuṇḍarīka Kern-Nanjio’s Edition in Roman Script with Complemented Footnotes. Tokyo: Chou Academic Research Institute. (西康友『梵文法華経「ケルン・南條校訂本」ローマ字本・脚注補完 第3分冊』、『大乗仏典思想叢書』第9号、中央学術研究所)[Link]
Nishi Yasutomo (2025), Philosophica Mahāyāna Buddhica Monograph Series 11 - Kern-Nanjio’s Edition Romanized Text Series IV: Saddharmapuṇḍarīka Kern-Nanjio’s Edition in Roman Script with Complemented Footnotes. Tokyo: Chou Academic Research Institute. (西康友『梵文法華経「ケルン・南條校訂本」ローマ字本・脚注補完 第4分冊』、『大乗仏典思想叢書』第11号、中央学術研究所) [Link]
Trần Văn Duy dịch và chú thích (2019), Kinh Pháp hoa - Tiểu sử. Hà Nội: NXB. Hồng Đức.
Thích Viên Trí (2003), Khái niệm về Bồ-tát Quán Thế Âm. TP. HCM: NXB. Tổng hợp TP. HCM.
Các bản dịch tiếng Việt của Kinh Pháp hoa.
Mô tả môn học: Tìm hiểu khái quát cơ bản về nguồn gốc ra đời, sự hình thành và phát triển của ngôn ngữ Sanskrit cũng như văn học Sanskrit. Rèn đọc văn bản Sanskrit (phát âm theo người Ấn bản xứ). Phân tích một số tác phẩm tiêu biểu. Để học tốt môn này, sinh viên cần tự tìm hiểu thêm ngoài giờ để nắm được truyền thống văn hóa Ấn Độ từ ít nhất từ thời du nhập của tộc người Āryan, như: lối sống, tập tục, quan điểm chính trị - xã hội, kinh tế, tín ngưỡng,...
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
Giảng viên phụ trách: ĐĐ. TS. Thích Đồng Lực
1. Thông tin chung:
- Tên môn học: Tổng quan văn học Sanskrit
- Tổng số tín chỉ: 3 TC
- Bắt buộc/Tự chọn: Bắt buộc
2. Mục tiêu môn học:
- Giúp học viên nắm vững lịch sử hình thành và phát triển của Văn học Sanskrit.
- Giúp phân biệt được Văn học Sankrit nói chung với Văn học Sanskrit Phật giáo.
- Trang bị đủ kiến thức và kỹ năng phân tích được một số tác phẩm nổi bật về nội dung, giá trị tư tưởng và đóng góp của các tác giả qua các thời kỳ phát triển của nền văn học Sanskrit.
3. Chi tiết môn học
- Giới thiệu chung về văn học Sanskrit: 10 tiết
- Khái quan về khởi nguyên và sự hình thành văn học Sanskrit.
- Các giai đoạn phát triển của văn học Sanskrit.
- Vị trí văn học Sanskrit trong lịch sử văn hóa Ấn Độ.
- Văn học Sanskrit thời kỳ Vệ-đà: 10 tiết
- Khái quan văn học Vệ-đà (Vedic Literature).
- Khảo sát các bộ Vệ-đà, Brahmaṇa và Āraṇyaka, Upaniṣad.
- Văn học Sanskrit cổ điển: 10 tiết
- Khái niệm Sanskrit cổ điển (Classical Sanskrit).
- Sự hình thành và phát triển, các thể loại của văn học Sanskrit cổ điển, nhất là đóng góp của nó trong nền văn học Ấn Độ.
- Khảo sát vài tác phẩm tiêu biểu: Rāmāyaṇa, Mahābhārata Madhyamavyāyoga, Meghadūta,...
- Văn học Sanskrit giai đoạn suy yếu và phục hưng: 10 tiết
- Xác định bối cảnh và nguyên nhân suy yếu, tìm hiểu và đánh giá hiện trạng suy yếu văn học Sanskrit.
- Khảo sát quá trình hồi sinh của văn học Sanskrit.
- Ôn tập và kiểm tra: 5 tiết
4. Giáo trình và tài liệu tham khảo: Thích Đồng Lực (2023), Giáo trình Tổng quan văn học Sanskrit (lưu hành nội bộ). TP. HCM: Học viện PGVN tại TP. HCM.
Swami Sharvananda (1943), Īśāvāsyopaniṣad. Madras: Sri Ramakrishna Math.
Kamayani Mahodaya (trans.) (2003), Panchatantram (Aparikshitakarakam) According to CCIM Syllabus. Delhi: Chaukamba Sanskrit Pratishthan.
Lưu Đức Trung (2010), Văn học Ấn Độ. Hà Nội: NXB. Giáo dục Việt Nam.
Doãn Chính (2006), Veda và Upanisad: Những bộ kinh điển triết lý tôn giáo Ấn Độ. Hà Nội: NXB. Chính trị Quốc gia.
Burrow, T. (1995), The Sanskrit Language. Delhi: Motilal Banasidass Publishers Private Limited.
Keith, A. B. (2001), A History of Sanskrit Literature. Delhi: Motilal Banasidass Publishers Private Limited.
Nariman, G.K. (1992), Literature History of Sanskrit Buddhism. Delhi: Motilal Banasidass Publishers Private Limited.
Srinivasachariar, M. (1989), History of Classical Sanskrit Literature: Being an Elaborate account of all branches of classical Sanskrit Literature with full Epigraphical and Archaeological Notes and References, an Introduction dealing with Language, Philosophy and Chronology and Index of Authors & Works. Delhi: Motilal Banasidass Publishers Private Limited.
Jhā, Subhadra. (trans. & ed.) (1968), History of Indian Literature (by M. Winternitz). Delhi: Motilal Banasidass Publishers Private Limited.
Nariman, G. K. (1923), Literary History of Sanskrit Buddhism (from winternitz, sylvain levi, huber). Bombay: Indian Book Depot in Meadow Street Fort.
Mitra, R. (1882), The Sanskrit Literature of Nepal. Calcutta: The Asiatic Society of Bengal.
Gonda, J. (1977), A History of Indian Literature. Wiesbaden: Otto Harrassowitz.
Ketkar, S. (trans.) (1977), A History of Indian Literature (Vol.1, Introduction, Veda, National Epics, Purāṇas and Tantras by M. winternitz). Delhi: oriental books reprint corporation.
Pollock, Sh. (2006), The Language of the Gods in the World of Men (Sanskrit, Culture, and Power in Premodern India). California: University of California Press.
Sastri, G. (1998), A Concise History of Classical Sanskrit. Delhi: Motilal Banasidass Publishers Private Limited.
Mann, J. (trans.) (1882), The History of Indian Literature (by Albrecht Weber). London: Trubner & Co.
Mô tả môn học: Môn học được chia ra làm hai phần. Lý thuyết: cung cấp kiến thức về ngữ pháp Buddhist Hybrid Sanskrit. Thực hành: Đọc hiểu Phật điển Hybrid Sanskrit. Sinh viên cần có tri thức cơ bản về ngữ pháp Sanskrit cổ điển (đã được học ở 12 tín chỉ Cổ ngữ Sanskrit), cần chuẩn bị bài trước (vd: đọc tài liệu, tra từ vựng, ngữ pháp…) để tương tác trong giờ học.
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
Giảng viên phụ trách: HT. Thích Nguyên Giác/ ĐĐ. TS. Thích Nguyên Tấn
1. Thông tin chung:
- Tên môn học: Phạn ngữ nâng cao 1
- Tổng số tín chỉ: 3 TC
- Bắt buộc/Tự chọn: Bắt buộc
- Thời gian: 45 tiết
- Ngữ pháp Buddhist Hybrid Sanskrit: 14 tiết
- Đọc hiểu Phật điển Hybrid Sanskrit: 30 tiết
- Ôn tập: 1 tiết
2. Mục tiêu môn học:
- Cung cấp kiến thức về ngữ pháp Buddhist Hybrid Sanskrit.
- Rèn luyện kỹ năng đọc hiểu các văn bản Buddhist Hybrid Sanskrit.
3. Chi tiết môn học
- Ngữ pháp Buddhist Hybrid Sanskrit (phân theo số chương trong Buddhist Hybrib Sanskrit Grammar của F. Edgerton): 14 tiết
- Chương 1 - 7: 2 tiết
- Chương 8 - 12: 2 tiết
- Chương 13 - 18: 2 tiết
- Chương 19 - 23: 2 tiết
- Chương 24 - 30: 2 tiết
- Chương 31 - 37: 2 tiết
- Chương 38 - 43: 2 tiết
- Đọc hiểu Phật điển Hybrid Sanskrit (sử dụng tài liệu Buddhist Hybrid Sanskrit Reader của F. Edgerton): 30 tiết
- Ôn tập: 1 tiết
4. Giáo trình và tài liệu tham khảo:
F. Edgerton (1953), Buddhist Hybrid Sanskrit Grammar and Dictionary, vol I: Grammar. New Haven: Yale University Press. [Link]
F. Edgerton (1953), Buddhist Hybrid Sanskrit Grammar and Dictionary, vol II: Dictionary. New Haven: Yale University Press. [Link]
F. Edgerton biên tập với chú thích (1953), Buddhist Hybrid Sanskrit Reader. New Haven: Yale University Press. [Link]
J. J. Jones (trans.) (1949–56), "The Mahāvastu", 3 tập, trong Sacred Books of the Buddhists. London: Luzac & Co. [Tập 1] [Tập 2] [Tập 3]
Dharmachakra Translation Committee (2013), A Play in Full: Lalitavistara. 84000: Translating the Words of the Buddha. [Link]
Mô tả môn học: Môn học được chia ra làm hai phần. Lý thuyết: Cung cấp kiến thức về các hệ cổ tự, thủ bản Phật điển Sanskrit. Thực hành: đọc hiểu Phật điển Sanskrit. Sinh viên cần có tri thức cơ bản về ngữ pháp Sanskrit cổ điển (đã được học ở 12 tín chỉ Cổ ngữ Sanskrit), ngữ pháp Tạng ngữ cổ điển, Hán cổ.
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
Giảng viên phụ trách: HT. Thích Nguyên Giác/ ĐĐ. TS. Thích Nguyên Tấn
1. Thông tin chung:
- Tên môn học: Phạn ngữ nâng cao 2
- Tổng số tín chỉ: 3 TC
- Bắt buộc/Tự chọn: Bắt buộc
- Thời gian: 45 tiết
- Lý thuyết: 16 tiết
- Thực hành: 28 tiết
- Ôn tập: 1 tiết
2. Mục tiêu môn học:
- Cung cấp kiến thức về các hệ cổ tự, thủ bản của Phật điển Sanskrit.
3. Chi tiết môn học
4. Giáo trình và tài liệu tham khảo: Tài liệu chính sẽ được giảng viên cung cấp trong quá trình học.
A. H. Dani (1997), Indian Palaeography. New Delhi: Munshiram Mano Harlal Publishers. [Link]
Horst Lasic, Xuezhu Li, Anne MacDonald, Helmut Krasser (eds.) (2022), Candrakīrti’s Madhyamakāvatārabhāṣya: Chapters 1 to 5, critically and diplomatically edited on the basis of preparatory work by Helmut Krasser. (STTAR 22.) Beijing, Vienna: China Tibetology Publishing House and Austrian Academy of Sciences Press. [Link tải PDF]
Ernst Steinkellner (ed.) (2022), Dharmakīrti’s Sambandhaparīkṣā and Devendrabuddhi's Sambandhaparīkṣāvṛtti : Critically edited by Ernst Steinkellner. (STTAR 23.) Beijing, Vienna: China Tibetology Publishing House and Austrian Academy of Sciences Press. [Link tải PDF]
Ernst Steinkellner (2021), "Analyse einer Sammelhandschrift von Werken Dharmakīrtis" trong V. Eltschinger, B. Kellner, E. Mills, I. Ratié (eds.), A Road Less Traveled: Felicitation Volume in Honor of John Taber (Wiener Studien zur Tibetologie und Buddhismuskunde 100) Wien: Arbeitskreis für Tibetische und Buddhistische Studien, trang 421-442. [Link]
Ernst Steinkellner (2022), A Collection of Manuscript Fragments of Works by Dharmakīrti with a Postscript. [Link]
Mô tả môn học: Giới thiệu các bộ giới kinh của Phật giáo Đại thừa như Bồ-tát địa Trì kinh, Bồ-tát Anh Lạc bản nghiệp kinh, Bồ-tát thiện giới kinh, Ưu-bà-tắc giới kinh, Phạm võng kinh,... Tìm hiểu ý nghĩa và tầm quan trọng của giới luật Đại thừa trong tiến trình phát triển của Tăng đoàn. Tìm ra những tính chất quan trọng của giới luật trong đời sống Phạm hạnh.
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
Giảng viên phụ trách: TT. TS. Thích Giác Dũng/ SC. TS. Thích Nữ Thanh Trì
1. Thông tin chung:
- Tên môn học: Kinh Bồ-tát địa Trì
- Tổng số tín chỉ: 3 TC
- Bắt buộc/Tự chọn: Bắt buộc
2. Mục tiêu môn học:
Học môn này sinh viên có thể biết về giới luật của bồ-tát, về tam tụ tịnh giới,… trong Phật giáo Đại thừa Ấn Độ. Biết lý do tại sao Phật giáo Việt Nam là Phật giáo Đại thừa nhưng khi truyền thọ giới để xác nhận tư cách thành viên của Tăng đoàn thì thọ giới Thanh văn.
3. Chi tiết môn học
- Giới thiệu tổng quát môn học.
- Về Du-già sư địa luận và hệ thống điển tịch của học phái này.
- Về tư tưởng, giáo thuyết, vị trí lịch sử của Phật giáo Du-già hành.
- Về lý tưởng Bồ-tát trong sự hình thành Phật giáo Đại thừa, chú trọng những biến đổi về mục đích tu hành và quan điểm hành đạo.
- Đại thừa giới thời sơ kỳ: giới ba-la-mật, thập thiện nghiệp trong kinh Bát-nhã (phân biệt Đại thừa giới (tiền bồ-tát giới) và Bồ-tát giới).
- Tam tụ tịnh giới; so sánh với nội dung của tam tụ tịnh giới của kinh Hoa nghiêm, kinh Anh Lạc.
- Bồ-tát địa và ảnh hưởng của văn bản này.
- Khái quát nội dung Phẩm Giới của Bồ-tát địa.
- Nội dung giới kinh: Giới trọng, giới khinh và các nội dung khác (đọc hiểu văn bản).
- So sánh giới trọng giới khinh của Bồ-tát địa Trì với các văn bản khác.
- Tổng ôn.
4. Giáo trình và tài liệu tham khảo: Thanh Trì (2024), Bồ-tát địa Trì kinh – Bodhisattvabhūmi (lưu hành nội bộ). TP. HCM: HVPGVN tại TP. HCM.
Tuệ Sỹ, Du-Già Bồ Tát giới, nhà xuất bản Phương Đông.
Hòa Thượng Thánh Nghiêm, “Thiên thứ bảy: Bồ Tát Giới Cương Yếu” trong Cương Yếu Giới Luật, Thích nữ Tuệ Đăng dịch, Nhà xuất bản Thời Đại 2010.
Hirakawa Akira Tuyển Tập 5: Tịnh độ tư tưởng và Đại thừa giới, pp. 247-275.
Funayama Toru 船⼭ 徹 (2011), 「⼤乗戒―インドから中国へ―」("Đại thừa giới: Từ Ấn Độ đến Trung Quốc"), 『シリーズ⼤乗仏教: ⼤乗仏教の実践』(Series Đại thừa Phật giáo 3: Thực tiễn của Đại thừa Phật giáo), pp. 205-240 (có bản dịch Việt).
Mô tả môn học: Về văn bản học: Giới thiệu tổng quát về niên đại xuất hiện bản tiếng Phạn của Laṅkāvatārasūtra, các bản Phạn ngữ hiện còn, ba bản hán dịch, và các dịch bản bằng tiếng Anh, tiếng Việt. Tóm tắt nội dung, bố cục của Kinh. Khái quát các chủ đề cốt lõi của Kinh: tư tưởng duy tâm (cittamātra) và hệ thống tám thức (Ālaya và bảy thức); các yếu tố chính trong nhận thức (pañcadharmāḥ : năm pháp); ba hình thái nhận thức (trisvabhāva : ba tự tánh); vai trò của ngôn ngữ trong nhận thức (vāgvikalpa); vai trò của nhận thức trong việc hình thành thực tại sanh tử và giải thoát; nền tảng của tuệ giác và giải thoát: Như lai tạng; thực chất của nhận thức; quan điểm về Niết-bàn; nền tảng tư tưởng của thiền quán. Xử lí các thuật ngữ, hợp từ và cú pháp trong mỗi đoạn kinh trích dẫn tiêu biểu cho mỗi chủ đề cốt lõi của Kinh. So sánh các diểm dị dồng giữa phạn bản và các bản hán dịch. Mối liên hệ giữa các tư tưởng chủ yếu của Laṅkāvatārasūtra với giáo lý về duyên khởi, tánh không và nhận thức của a-hàm, văn học bát-nhã, Trung quán, tư tưởng duy thức của phái Du-già hành.
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
Giảng viên phụ trách: HT. Thích Nguyên Giác
1. Thông tin chung:
- Tên môn học: KInh Lăng-già (Đọc hiểu Phật điển Sanskrit)
- Tổng số tín chỉ: 3 TC
- Bắt buộc/Tự chọn: Tự chọn
2. Mục tiêu môn học:
- Tiếp cận tư tưởng duy tâm của Đại thừa Phật giáo qua văn bản Phạn văn.
- Nắm vững các thuật ngữ, hợp từ và cú pháp của Kinh Lăng-già.
- So sánh và xử lí các điểm dị đồng giữa nguyên bản Phạn và 3 bản Hán dịch.
- Nắm vững các nội dung cốt lõi của Kinh Lăng-già.
3. Chi tiết môn học
- Về văn bản học: 1 tiết
- Niên đại tập thành bản Phạn ngữ và Hán dịch.
- Vị trí của Laṅkāvatārasūtra so với các kinh Đại thừa khác.
- Bố cục và nội dung: 1 tiết
- Tổng quan về khái niệm duy tâm (cittamātra), bố cục sai biệt giữa bản Phạn và các bản Hán dịch.
- Khảo sát các chủ đề cốt lõi của Kinh: 36 tiết
- Thông qua việc xử lí thuật ngữ, hợp từ, cú pháp trong các trích đoạn dẫn chứng từ chương I (Rāvaṇādhyeṣaṇāparivarta), chương II (Śaḍtriṃśatsahasrasarvadharmasamuccayaparivarta), chương IV (abhisamayaparivarta), và chương VI (Kṣaṇiikapaivarta), đồng thời so sánh các điểm dị đồng giữa Phạn bản và các dịch bản tiếng Hán.
- Khái quát mối liện hệ giữa các tư tưởng cốt lõi của Laṅkāvatārasūtra với tư tưởng tương ứng trong A-hàm và các nền văn học Đại thừa khác: 1 tiết
- Thảo luận: 2 tiết
- Kiểm tra: 2 tiết
4. Giáo trình và tài liệu tham khảo: Nguyên Giác dịch - lược giải - chú thích (2023), Thể nhập Chánh pháp Lăng-già, 2 tập. Hà Nội: NXB. Hồng Đức.
黄宝生 dịch và chú thích (2011), 『梵汉对勘入楞伽经』. 北京:中国社会科学出版社.
于晓非 biên tập (2017), 『楞伽经 梵漢對照本』. [Link]
Phạn:
B. Nanjio biên tập (1923), The Laṅkāvatārasūtra. Kyoto: The Otani University Press. [Link]
P. L. Vaidya biên tập (1963), Saddharmalaṅkāvatārasūtram. Delhi: Mithila Institute of Post-Graduate Studies and Research in Sanskrit Learning Dharbhanga. [Link]
Vasubandhu, Triṃśikāvijṅaptikākarikā.
Hán:
Taisho., vol. 16, no. 0670: 『楞伽阿跋多羅寶經』, 求那跋陀羅 dịch, 4 quyển.
Taisho., vol. 16, no. 0671: 『入楞伽經』, 菩提留支 dịch, 10 quyển.
Taisho., vol. 16, no. 0672: 『大乘入楞伽經』, 實叉難陀 dịch, 7 quyển.
Taisho., vol. 32, no. 1639: 提波菩薩,『提婆菩薩破楞伽經中外道小乘四宗論』, 菩提流支 dịch, 1 quyển.
Taisho., vol. 32, no. 1640: 提波菩薩,『提婆菩薩釋楞伽經中外道小乘涅槃論』, 菩提流支 dịch, 1 quyển.
Taisho., vol. 39, no. 1789: 宗泐 và 如玘, 『楞伽阿跋多羅寶經註解』, 4 quyển.
Taisho., vol. 39, no. 1790: 法藏, 『入楞伽心玄義』, 1 quyển.
Taisho., vol. 39, no. 1791: 寶臣, 『注大乘入楞伽經』, 10 quyển.
Anh:
D. T. Suzuki dịch (1978), The Laṅkāvatārasūtra. London: Rouledge & Kegan Paul LTD.
D. T. Suzuki (1957), Studies in The Lankavatara sutra. London: Routledge & Kegan Paul LTD.
Maurice Winternitz (1977), History of Indian Literature, vol. II. New Delhi: Oriental Books Reprint Corporation.
Florin Giripescu Sutton (1991), Existence anh Englightenment in the Laṅkāvatārasūtra. New York: State University of New York Press. [Link]
Mervyn Sprung dịch (1979), Lucid exposition of the Middle way, The essential chapters from the Prasannapadā of Candrakīrti. Boulder: Prajñā press. [Link]
Mô tả môn học: Môn học được chia ra làm hai phần. (1) Rèn luyện kĩ năng đọc hiểu văn bản Sanskrit và (2) cung cấp kiến thức cơ bản liên quan đến bộ luận như đã trình bày ở trên. Mỗi buổi học được triển khai theo hai phần này. Các chủ đề chủ chốt trong Luận Câu-xá, đặc biệt là những giáo nghĩa có liên quan đến tư tưởng Phật giáo sau đó, sẽ được triển khai ở phần lý thuyết. Đọc hiểu văn bản là đọc những đoạn văn bản được chọn ra từ những phần này. Sinh viên cần có tri thức cơ bản về ngữ pháp tiếng Phạn (được học ở chương trình đại cương), cần chuẩn bị bài trước (tra từ vựng, ngữ pháp nếu có) để tương tác trong giờ học.
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
Giảng viên phụ trách: SC. TS. Thích Nữ Thanh Trì
1. Thông tin chung:
- Tên môn học: Luận Câu-xá (Đọc hiểu Phật điển Sanskrit)- Tổng số tín chỉ: 3 TC
- Bắt buộc/Tự chọn: Bắt buộc
2. Mục tiêu môn học:
- Rèn luyện kĩ năng đọc hiểu văn bản tiếng Phạn.
- Cung cấp kiến thức tổng hợp liên quan về Câu-xá luận để có cái nhìn toàn diện về:
- Giáo nghĩa chính yếu của Hữu bộ,
- Những tư tưởng của các bộ phái khác biệt với Hữu bộ đương thời,
- Những xung đột tư tưởng giữa phái bảo thủ và phái cấp tiến trong thời đại của Thế Thân.
- Câu-xá luận là tác phẩm nhận ảnh hưởng trực tiếp từ các tác phẩm trước đó của Hữu bộ, và có ảnh hưởng lớn đến học vấn, giáo nghĩa của Phật giáo Bắc truyền sau đó. Việc nắm vững bộ luận này là cơ sở để sinh viên có thể thấy dễ dàng hơn khi tiếp xúc với học vấn Phật giáo Bắc truyền nói chung.
3. Chi tiết môn học
- Giới thiệu tổng quát về môn học và hướng dẫn cách học: 2 tiết
- Giới thiệu các văn bản liên quan: 2 tiết
- Tư tưởng sử liên quan đến Câu Xá: 4 tiết
- Về Ý nghĩa Câu-xá luận: 4 tiết
- Về Ý nghĩa tên gọi “thuyết nhất thiết hữu bộ”: 6 tiết
- Về Năm vị bảy mươi lăm pháp: 4 tiết
- Về Nhân duyên quả: 4 tiết
- Về Nghiệp: 4 tiết
- Về Vô ngã: 6 tiết
- Về Giai vị tu chứng: 4 tiết
- Tổng kết: 2 tiết
- Ôn thi: 1 tiết
4. Giáo trình và tài liệu tham khảo: Thích Nữ Thanh Trì (2023), Khái quan Câu-xá học (lưu hành nội bộ). TP. HCM: Học viện Phật giáo Việt Nam tại TP. HCM. Văn bản gốc và các bản dịch của Câu-xá dùng để học sẽ được giới thiệu và hướng dẫn sử dụng trong ngày học đầu tiên.
Tuệ Sỹ (2012-2018), A-tì-đạt-ma Câu-xá, 5 tập. Hà Nội: NXB. Hồng Đức.
Thích Thiện Siêu (2006), Đại cương Luận Câu-xá. Hà Nội: NXB. Tôn giáo.
Bhikkhu K. L. Dhammajoti (2015), Sarvastivada Abhidharma. Hong Kong: The Buddha-Dharma Centre of Hong Kong.
Các tài liệu khác sẽ được cung cấp trong quá trình học.
Mô tả môn học: Môn học được chia làm hai phần: (1) Luyện tập kỹ năng đọc hiểu và so sánh văn bản Sanskrit với các bản Hán dịch và bản tiếng Anh và (2) toát yếu tư tưởng chính của Kinh theo mỗi chương học tương ứng. Yêu cầu sinh viên cần chuẩn bị bài (tập đọc, tra ngữ vựng, phân tích cấu trúc câu) trước để có thể tương tác với giảng viên trong quá trình học tại lớp.
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
Giảng viên phụ trách: ĐĐ. TS. Thích Nguyên Tấn
1. Thông tin chung:
- Tên môn học: Kinh Kim cương (Đọc hiểu Phật điển Sanskrit)- Tổng số tín chỉ: 3 TC
- Bắt buộc/Tự chọn: Tự chọn
2. Mục tiêu môn học:
- Rèn luyện kỹ năng đọc hiểu Phật điển Sanskrit.
- Cung cấp kiến thức chính về hệ tư tưởng Bát-nhã thông qua văn bản Kim Kim cương.
3. Chi tiết môn học
- Giới thiệu tổng quát về quá trình hình thành và phát triển văn hệ Bát-nhã: 4 tiết
- Tổng hợp văn bản kinh Kim Cương, tư tưởng chính: 2 tiết
- Đọc hiểu Kinh văn và tìm hiểu nội dung chi tiết từng chương: 37 tiết
- Tổng kết và ôn tập: 2 tiết
4. Giáo trình và tài liệu tham khảo: Nguyên Tấn (2024), Kinh Kim cương (Đọc hiểu Phật điển Sanskrit) (lưu hành nội bộ). TP. HCM: Học viện PGVN tại TP. HCM. Văn bản kinh chữ Phạn cũng như các bản dịch Hán, Anh giảng viên sẽ hướng dẫn và cung cấp trong quá trình học.
Trí Quang dịch (1994), Kinh Kim cương. Hà Nội: NXB. Tôn giáo.
Tỷ kheo Trí Quang biên tập (2006), Bái sám theo kinh Kim cương. Hà Nội: NXB. Tôn giáo.
Các tài liệu khác sẽ được cung cấp trong quá trình học.
Mô tả môn học: Phật Giáo Đại Thừa Ấn Độ có hai trào lưu lớn: Trung Quán Phái 中観派 (Mādhyamika) và Du-già Hành Phái 瑜伽行派 (Yogācāra). Tư tưởng của Du-già Hành Phái không chấp nhận có cái gì tồn tại độc lập khỏi Tâm Thức, toàn bộ sự vật đều từ Tâm Thức sinh ra, cho nên còn được gọi là Duy Thức Học Phái 唯識学派 (Vijñānavādin).Môn học này sẽ tập trung đào sâu lịch sử tư tưởng của Trung Quán Phái, một học phái xem Long Thụ 龍樹 (Nāgārjuna, c. 150~250)—luận sư đầu tiên của Phật Giáo Đại Thừa—là vị khai tổ, lấy trước tác Trung Luận 『中論』(Madhyamaka-śāstra) của ông làm điển tịch cơ bản, cho rằng tất cả mọi thứ do nguyên nhân & điều kiện mà sinh khởi (Duyên Khởi), không có tính chất cố hữu (Vô Tự Tính), cho nên là Không (Không Tính), và chủ trương Bát Bất Trung Đạo. Xét trên mặt tư tưởng sử, Trung Quán Phái chia ra thành 3 thời kỳ: Sơ kỳ, Trung kỳ, và Hậu kỳ.▪ Sơ kỳ Trung Quán Tư Tưởng (tk2~tk5) với các đại diện Long Thụ, Thánh Đề-bà 聖提婆 (Ārya-Deva), Rāhulabhadra.▪ Trung kỳ Trung Quán Tư Tưởng (tk6~tk8) với các đại diện Phật Hộ 佛護 (Buddhapālita), Thanh Biện 清弁 (Bhāvaviveka), Nguyệt Xứng 月稱 (Candrakīrti). Ở thời kỳ này, chính cách thức luận chứng Không Tính khác nhau là khế cơ phân chia học thống Trung Quán thành 2 phân phái, tức là, Quy Mậu Luận Chứng Phái 歸謬論証派 (*Prāsaṅgika) và Tự Lập Luận Chứng phái 自立論証派 (*Svātantrika).▪ Hậu kỳ Trung Quán Tư Tưởng (tk8 - tk12) với các đại diện Tịch Hộ 寂 護 (Śāntarakṣita), Liên Hoa Giới 蓮華戒 (Kamalaśīla). Thời kỳ này đã xóa bỏ mối quan hệ đối lập giữa Trung Quán Phái & Du-già Hành Phái, nhìn nhận và đánh giá cao học thuyết của Du-già Hành Phái hơn Thuyết Nhất Thiết Hữu Bộ 説一切有部 (Sarvāstivādin) và Kinh Lượng Bộ 経量部 (Sautrāntika), hấp thu đưa nó vào hệ thống của Trung Quán. Tóm lại, Hậu kỳ Trung Quán Phái là một học phái tổng hợp tư tưởng Trung Quán và tư tưởng Du-già Hành (Duy Thức), cho nên còn gọi là Du-già Hành Trung Quán Phái 瑜伽行中観派 (Yogācāra-Mādhyamika).
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
Giảng viên phụ trách: TS. Nguyễn Tiên Yên
1. Thông tin chung:
- Tên môn học: Trung quán tư tưởng sử- Tổng số tín chỉ: 3 TC
- Bắt buộc/Tự chọn: Bắt buộc
2. Mục tiêu môn học:
- Nắm bắt lịch sử tư tưởng của Trung quán phái.
- Rèn luyện kỹ năng đọc hiểu Phật điển Sanskrit thuộc văn học Trung quán.
3. Giáo trình và tài liệu tham khảo: Nguyễn Tiên Yên (2022), Trung quán tư tưởng sử. [Link]
David Seyfort Ruegg, The Literature of the Madhyamaka School of Philosophy in India, 1981.
Chr. Lindtner, Nagarjuniana — Studies in the Writings and Philosophy of Nāgārjuna, 1982.
Nagao Gadjin, Mādhyamika and Yogācāra, translated by L. S. Kawamura, 1991.
Jan Westerhoff, Nāgārjuna's Madhyamaka — A Philosophical Introduction, 2009.
Paul Williams, Mahāyāna Buddhism — The Doctrinal Foundations, 2nd edition, 2009.
▪ Online Resources
Richard Hayes, “Madhyamaka”, (Stanford Encyclopedia of Philosophy, https://plato.stanford.edu/entries/madhyamaka/, accessed 29/12/2021)
Dan Arnold, “Madhyamaka Buddhist Philosophy”, (Internet Encyclopedia of Philosophy, https://www.iep.utm.edu/b-madhya/, accessed 29/12/2021)
Riêng về tác phẩm Trung Luận có thể tham khảo mấy bản dịch sau:
▪ Từ nguyên điển Sanskrit:
Kenneth K. Inada, Nāgārjuna —A Translation of his Mūlamadhyamakakārikā with an Introductory Essay, 1970.
David J. Kalupahana, Mūlamadhyamakakārikā of Nāgārjuna —The Philosophy of the Middle Way, 1986.
叶少勇、『中论颂』—梵藏汉合校 • 导读 • 译注—、2011.
Mark Siderits and Shōryū Katsura, Nāgārjuna's Middle Way —Mūlamadhyamakakārikā, 2013.
▪ Từ bản Tạng dịch:
Jay Garfield, The Fundamental Wisdom of the Middle Way —Nāgārjuna’s Mūlamadhyamakakārikā, 1995.
▪ Từ bản Hán dịch:
Trung Luận, Thích Thiện Siêu dịch và tóm tắt, Nxb Tp. HCM, 2001.
Trung Luận, Thích Nữ Chân Hiền dịch, Nxb Tôn Giáo, 2003.
Mô tả môn học: Giới thiệu sáu bộ Luật tạng của Phật giáo Bộ phái: Vinayapiṭaka (nguyên ngữ Pāli) của Thượng Tọa bộ, Tứ phần luật (Hán văn) của Pháp tạng bộ, Ngũ phần luật (Hán văn) của Hóa địa bộ, Thập tụng luật (Hán văn) của Thuyết Nhất thiết hữu bộ, Tạng luật của Căn bản Thuyết Nhất thiết hữu bộ (Hán văn và Tạng văn) và Ma-ha-tăng-kỳ luật (Hán văn) của Đại chúng bộ. Tìm ra những điểm giống nhau và tính chất quan trọng của Giới luật trong đời sống Phạm hạnh. Khảo sát Luật tứ phần đối chiếu với các văn bản Luật khác.
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC
Giảng viên phụ trách: HT. Thích Nguyên Giác/ TT. TS. Thích Giác Dũng
1. Thông tin chung:
- Tên môn học: Luật Tứ phần
- Tổng số tín chỉ: 3 TC
- Môn học : Bắt buộc
- Thời gian: 45 tiết
- Lý thuyết: 35 tiết
- Thuyết trình: 4 tiết
- Đọc hiểu Luật điển Sanskrit: 4 tiết
- Ôn tập: 1 tiết
2. Mục tiêu môn học:
- Hiểu rõ tình hình văn bản giới luật của Phật giáo bộ phái.
- Tìm hiểu sự hình thành và tầm quan trọng của Giới luật.
- Rèn luyện kỹ năng thuyết trình, thảo luận vấn đề.
3. Chi tiết môn học
- Giới thiệu tổng quan về Luật tạng và Luật điển: 4 tiết
- Khảo sát về Giới kinh: 4 tiết
- Khảo sát Kinh Phân biệt: 16 tiết
- Khảo sát về Kiền-độ: 16 tiết
- Đọc hiểu văn bản Luật điển Sanskrit: 4 tiết
- Ôn tập: 1 tiết
4. Giáo trình và tài liệu tham khảo:
Tỳ-kheo Thích Đỗng Minh dịch, Tỳ-kheo Thích Tuệ Sỹ hiệu đính và chú thích (2020), Tứ phần luật. Hà Nội: NXB. Hồng Đức.
Thích Nữ Thanh Trì dịch (2023), Nghiên cứu Luật tạng (Tập I & II) của Akira Hirakawa (lưu hành nội bộ). TP. HCM: Học viện Phật giáo Việt Nam tại TP. HCM.
Đại Chánh tân tu Đại tạng kinh, Luật bộ và Luật sớ bộ.
Và các tài liệu khác sẽ được cung cấp trong quá trình học.
Mô tả môn học: Môn học được chia ra làm hai phần: (1) Rèn luyện kĩ năng đọc hiểu văn bản Sanskrit và (2) cung cấp kiến thức cơ bản liên quan đến Duy thức tam thập tụng. Mỗi buổi học được triển khai theo hai phần này. Sinh viên cần có tri thức cơ bản về ngữ pháp Sanskrit (được học ở chương trình đại cương), cần chuẩn bị bài trước (tra từ vựng, ngữ pháp nếu có) để tương tác trong giờ học. Lớp học sẽ được tổ chức theo hình thức xê-mi-na. Sinh viên làm việc theo nhóm hoặc cá nhân, sẽ trình bày phần việc của mình trước lớp; nhận phản hồi từ các thành viên còn lại.
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
Giảng viên phụ trách: SC. TS. Thích Nữ Thanh Trì
1. Thông tin chung:
- Tên môn học: Duy thức tam thập tụng (Đọc hiểu Phật điển Sanskrit)
- Tổng số tín chỉ: 3 TC
- Bắt buộc/Tự chọn: Bắt buộc
- Thời gian: 45 tiết
- Lý thuyết và khác: 25 tiết
- Đọc hiểu văn bản: 20 tiết
2. Mục tiêu môn học:
- Rèn luyện kĩ năng đọc hiểu Phật điển Sanskrit.
- Cung cấp kiến thức tổng hợp về học phái Du-già hành và tư tưởng của học phái này qua Duy thức tam thập tụng.
3. Chi tiết môn học
- Giới thiệu tổng quát về môn học, về các văn bản cần dùng: 4 tiết
- Tư tưởng học phái Du-già hành: 4 tiết
- Văn bản học phái Du-già hành (trước và sau Duy thức tam thập tụng): 2 tiết
- Tư tưởng nội dung văn bản (Thế Thân & An Huệ) và đọc hiểu văn bản: 32 tiết
- Tổng kết: 2 tiết
- Ôn thi: 1 tiết
4. Giáo trình và tài liệu tham khảo: Thích Nữ Thanh Trì (2023), Khái quan Du-già hành Duy thức (lưu hành nội bộ). TP. HCM: Học viện Phật giáo Việt Nam tại TP. HCM. Văn bản gốc và các bản dịch dùng để học sẽ được giới thiệu và hướng dẫn sử dụng trong ngày học đầu tiên.
Lê Mạnh Thát (2003), The Philosophy of Vasubandhu. TP. HCM: NXB. TP. HCM.
Bản Việt dịch: Đạo Sinh dịch (2005), Triết học Thế Thân. TP. HCM: NXB. Tổng hợp TP. HCM.
Các tài liệu tham khảo khác vui lòng tham khảo trong giáo trình học.
Mô tả môn học: Môn học được chia ra làm hai phần: (1) Rèn luyện kĩ năng đọc hiểu văn bản Sanskrit và (2) cung cấp kiến thức cơ bản liên quan đến . Mỗi buổi học được triển khai theo hai phần này. Sinh viên cần có tri thức cơ bản về ngữ pháp Sanskrit (được học ở chương trình đại cương), cần chuẩn bị bài trước (tra từ vựng, ngữ pháp nếu có) để tương tác trong giờ học. Lớp học sẽ được tổ chức theo hình thức xê-mi-na. Sinh viên làm việc theo nhóm hoặc cá nhân, sẽ trình bày phần việc của mình trước lớp; nhận phản hồi từ các thành viên còn lại.
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
Giảng viên phụ trách: NS. TS. Thích Nữ Huyền Tâm/ GS. Lê Tự Hỷ/ TS. Nguyễn Tiên Yên
(Đề cương chi tiết học phần được viết bởi GS. Lê Tự Hỷ)
1. Thông tin chung:
- Tên môn học: Nhập chánh lý luận (Nyāyapraveśa) - Chánh lý nhất trích luận (Nyāyabindu)
- Tổng số tín chỉ: 3 TC
- Bắt buộc/Tự chọn: Bắt buộc
2. Mục tiêu môn học:
- Rèn luyện kĩ năng đọc hiểu Phật điển Sanskrit.
- Cung cấp kiến thức tổng hợp về trường phái Phật giáo Nhận thức luận - Logic học.
3. Chi tiết môn học
I. Tổng quan về trường phái Phật giáo Nhận thức luận - Logic học: 6 tiết
II. Tổng quan về Nyāyapraveśa: 3 tiết
III. Dịch bản Phạn văn Nyāyapraveśa ra Việt văn: 36 tiết
4. Giáo trình và tài liệu tham khảo ứng với ba phần:
Phần I:
S.R. Bhatt & Anu Mehrotra, Buddhist Epistemology, Motilal Banarsidass Publishers Private Limited, Delhi, 2017.
Madhumita Chattopadhyay, Walking Along The Path of Buddhist Epitemology, D.K. Printworld (P) Ltd, New Delhi, 2007
A.K. Wader, Indian Buddhism, Motilal Banarsdass Publishers Private Limited, Delhi, 1980
Buddhist Logic and Epistemology, Studies in the Buddhist Analysis of Inference and Language, Edited by Bimal Krishna Matilal & Robert D. Evans, Printworld, New Delhi, 2012
Robert E. Buswell Jr. & Donald S. Lopez, The Princeton Dictionary of Buddhism, Princeton University Press, 2014
Phần II:
Lê Tự Hỷ, Đường Vào Luận Lí, Nhà Xuất Bản Hồng Đức, in lần 2, 2019, các chương I, II, III và IV.
Thích Thiện Siêu, Lối Vào Nhân Minh Hoc, Nhà Xuất Bản Tôn Giáo, 2001, tr. 195-214.
Thích Trung Hậu & Thích Hải Ấn sưu tập và giới thiệu: Tác Phẩm của Bác Sĩ Tâm Minh Lê Đình Thám, Tập 1, tr. 170-189
Phần III:
Lê Tự Hỷ, Đường Vào Luận Lí, Nhà Xuất Bản Hồng Đức, in lần 2, 2019, chương V, các phụ lục I, II.
Mô tả môn học: Tạng ngữ là ngôn ngữ không thể thiếu đối với việc nghiên cứu tư tưởng Phật Giáo. Bởi vì nếu không đọc hiểu Phật điển đã được dịch sang Tạng ngữ cũng như, Phật điển do học tăng người Tây Tạng trước tác, thì không thể nào nghiên cứu tư tưởng Phật Giáo Ấn Độ.Tạng ngữ, đại thể chia ra thành Văn-ngữ dùng ghi chép trong văn hiến hay trên bi văn khoảng từ thế kỷ 8 trở đi, và, Khẩu-ngữ dùng giao tiếp ở khu tự trị Tây Tạng hiện tại và các tỉnh xung quanh, cũng như ở các nước Nepal, Bhutan, Ấn Độ, … Chữ ‘cổ điển’ trong tên môn học ‘Cổ Điển Tây Tạng Ngữ’, ý muốn chỉ Văn-ngữ Tây Tạng dùng ghi chép trong văn hiến - bi văn tập trung chủ yếu vào Phật điển từ thế kỷ 8 cho đến khoảng thế kỷ 18.Với mục đích nghiên cứu Phật Giáo như trình bày trên, môn học Cổ điển Tạng ngữ văn pháp 1 nhắm tới nắm vững cơ bản ngữ pháp Tạng ngữ.
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
Giảng viên phụ trách: TS. Nguyễn Tiên Yên
1. Thông tin chung:
- Tên môn học: Cổ điển Tạng ngữ văn pháp 1
- Tổng số tín chỉ: 3 TC
- Bắt buộc/Tự chọn: Bắt buộc
2. Mục tiêu môn học:
Nắm vững cơ bản ngữ pháp Tạng ngữ.
3. Giáo trình và tài liệu tham khảo: Nguyễn Tiên Yên (2022-2024), Cổ điển Tạng ngữ văn pháp. Các tài liệu tham khảo khác xin xem trong giáo trình do giảng viên cung cấp.
Mô tả môn học: Trước hết là hoàn thiện và củng cố lại các điểm ngữ pháp ở Cổ điển Tạng ngữ văn pháp 1, tiếp theo, mục tiêu của môn học Cổ điển Tạng ngữ văn pháp 2 là luyện tập đọc giải cả văn bản Phật điển Tạng dịch, lẫn tác phẩm do luận sư Tây Tạng trước tác.- Đọc giải Bát-nhã Tâm Kinh- Đọc giải Thánh Đạo Tam Yếu của Tsongkhapa- Đọc giải bản chú Trung Luận của Phật Hộ, Thanh Biện…
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
Giảng viên phụ trách: TS. Nguyễn Tiên Yên
1. Thông tin chung:
- Tên môn học: Cổ điển Tạng ngữ văn pháp 2
- Tổng số tín chỉ: 3 TC
- Bắt buộc/Tự chọn: Bắt buộc
2. Mục tiêu môn học:
- Củng cố ngữ pháp Tạng ngữ cổ điển.
- Đọc hiểu văn bản Phật điển Tạng dịch.
3. Giáo trình và tài liệu tham khảo: Nguyễn Tiên Yên (2022-2024), Cổ điển Tạng ngữ văn pháp. Các tài liệu tham khảo khác xin xem trong giáo trình do giảng viên cung cấp.
Cơ hội sau tốt nghiệp
1. Lộ trình phát triển học thuật tại Khoa
Đây là con đường chiến lược và là ưu tiên hàng đầu của Khoa, nhằm xây dựng một thế hệ kế thừa.
-
Học bổng Nghiên cứu Sau đại học: Những sinh viên có thành tích xuất sắc và đam mê nghiên cứu sẽ có cơ hội được Quỹ Phật học Sanskrit tài trợ học bổng toàn phần để tiếp tục theo học chương trình Thạc sĩ và Tiến sĩ Phật học ngay tại Học viện với định hướng nghiên cứu của Khoa.
-
Tham gia trực tiếp vào các lớp nghiên cứu, nhóm nghiên cứu và các dự án của Khoa: Ngay sau khi tốt nghiệp, các cử nhân có năng lực, có mong muốn, sẽ được ưu tiên tham gia vào các lớp, các dự án mà Khoa thực hiện.
-
Trở thành giảng viên, nghiên cứu viên tương lai: Lộ trình này được thiết kế để người học sẽ trở thành lực lượng nòng cốt, là thế hệ giảng viên và nghiên cứu viên kế cận, góp phần xây dựng và phát triển sự nghiệp đào tạo và nghiên cứu của Học viện và của Phật giáo Việt Nam trong tương lai.
2. Các lĩnh vực sự nghiệp chuyên môn
Với nền tảng ngữ văn học và phương pháp luận khoa học hiện đại, cử nhân có thể tham gia vào các lĩnh vực chuyên môn như:
-
Dịch thuật Phật học: Tham gia, thực hiện các công trình dịch thuật có chiều sâu và giá trị học thuật.
-
Nghiên cứu viên: Làm việc tại các viện nghiên cứu về tôn giáo, lịch sử, triết học, ngữ văn học,..., những nơi mà năng lực làm việc với văn bản cổ được đánh giá cao.
-
Giảng dạy Phật học: Tham gia giảng dạy tại các cơ sở đào tạo Phật học trong và ngoài nước, chia sẻ tri thức một cách hệ thống và khoa học.
3. Năng lực cốt lõi và khả năng hội nhập
Chương trình không chỉ cung cấp kiến thức mà còn rèn luyện những năng lực tư duy:
-
Tư duy phân tích và phản biện: Khả năng làm việc với các văn bản phức tạp, phân tích các luận điểm triết học và đánh giá các nguồn thông tin một cách có phê bình.
-
Năng lực nghiên cứu độc lập: Kỹ năng tự đặt vấn đề nghiên cứu, lập kế hoạch, và thực hiện các nghiên cứu khoa học.
-
Năng lực hội nhập quốc tế: Với nền tảng ngữ văn học Phật giáo và phương pháp luận khoa học hiện đại, các cử nhân sau khi tốt nghiệp có thể theo học các chương trình Sau đại học tại những cơ sở đào tạo, nghiên cứu về Phật học ở nước ngoài.
